Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ lần đầu mới nhất 2021

Thủ tục làm sổ đỏ và lệ phí như thế nào?

Sổ đỏ là một trong những giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng minh quyền sở hữu của bạn đối với những tài sản có giá trị gắn liền với đất. Bởi vậy, bạn đừng chủ quan trong thủ tục làm sổ đỏ, đặc biệt là thủ tục tách đất làm sổ đỏ, làm sổ đỏ cần những thủ tục gì,… theo quy định của pháp luật.

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là gì? Thủ tục làm sổ đỏ, thủ tục sang tên sổ đỏ như thế nào?
Sổ đỏ là gì? Thủ tục làm sổ đỏ, thủ tục sang tên sổ đỏ như thế nào?

Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, sổ đỏ được định nghĩa như sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

Quy định về cấp sổ đỏ

Hoàn thành thủ tục làm sổ đỏ, người thực hiện phải nắm rõ một số quy định trong Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:

Cấp sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp 1: Hộ gia đình có giấy tờ về quyền sử dụng đất (mang tên mình):

  • Theo Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Thủ tục làm sổ đỏ và lệ phí như thế nào?
Thủ tục làm sổ đỏ và lệ phí như thế nào?

Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ ghi tên người khác:

  • Theo Khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013: “Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”.

Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật (Theo Khoản 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013).

Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật (Theo Khoản 4 Điều 100 Luật Đất đai 2013).

Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trong trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn có thể hoàn thành thủ tục làm sổ đỏ. Trường hợp này được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 như sau:

Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu

Để hoàn thành thủ tục làm sổ đỏ, người làm thủ tục phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với đất đai (nộp lệ phí trước bạ, các khoản thuế,…) và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết. Việc chuẩn bị hồ sơ cũng có sự khác biệt, phụ thuộc vào việc người sử dụng đất có giấy tờ hay không. Tuy nhiên, bộ hồ sơ căn bản để thực hiện thủ tục làm sổ đỏ gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
  • Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục làm sổ đỏ như:

+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở;

+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;

+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).

+ Các giấy tờ liên quan khác như: Giấy tờ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,…

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục làm sổ đỏ được thực hiện theo trình tự sau:

  1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.
  2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc liên quan trong từng trường hợp cụ thể.
Thủ tục làm sổ đỏ
Thủ tục làm sổ đỏ
  1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính.
  • Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
  • Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước đối với loại tài sản đó.
  • Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
  • Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính.
  1. Để hoàn thành thủ tục làm sổ đỏ, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện các công việc sau:
  • Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Xem thêm:

Thời gian giải quyết và cấp sổ đỏ

Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục làm sổ đỏ, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

  • Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
  • Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;
  • Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày.

Trên đây Công ty Luật Vạn Tín đã chia sẻ đến khách hàng trình tự, quy trình cấp sổ đỏ lần đầu chi tiết nhất. Nếu trong quá trình thực hiện khách hàng gặp khó khăn cần hỗ trợ hoặc muốn tiết kiệm thời gian, công sức và tránh sai sót ngay từ đầu, hãy liên hệ với Công ty Luật Vạn Tín, chúng tôi sẽ thay khách hàng hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và chính xác nhất với chi phí tối ưu nhất.

Hotline liên hệ:  0968 605 706.

Địa chỉ: Số 7 Đường số 14, Khu đô thị mới Him Lam, phường Tân Hưng, Quận 7, TPHCM.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0968.605.706