THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở CÓ SẴN

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở CÓ SẴN

Để giúp Quý khách hiểu rõ hơn và tránh những rắc rối pháp lý khi làm thủ tục chuyển nhượng mua nhà ở có sẵn, Luật Vạn Tín trân trọng giới thiệu đến Quý khách bài viết như sau: “THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở CÓ SẴN”

 Cơ sở pháp lý:

  • Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Điều 9 Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản
  • Điều 121, Điều 122 Luật nhà ở 2014
  • Công văn 1436/BXD-QLN ngày 30/6/2015 về việc Thực hiện Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 và Luật Kinhdoanh bất động sản số 66/2014/QH13.

Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở có sẵn phải được lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng bao gồm do một trong các bên soạn sẵn nhưng phải đầy đủ các nội dung sau: Thông tin của các bên trong hợp đồng; mô tả đặc điểm nhà ở giao dịch và đặc điểm thửa đất gắn liền với nhà ở đố; giá trị góp vốn hoặc giá giao dịch; thời hạn và phương thức thanh toán; thời gian giao nhà; thời gian bảo hành; quyền và nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên; các thỏa thuận khác: vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, trách nhiệm của các bên …; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời gian và địa điểm ký hợp đồng; chữ ký và ghi rõ họ tên của các bên, nếu là người đại diện của tổ chức ký hợp đồng thì phải ghi rõ tên, chức vụ của người ký và phải đóng dấu hoặc có thể do công chứng viên soạn theo đề nghị của các bên. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý ngang nhau (01 bản để bên cho thuê mua lưu; 01 bản nộp cho cơ quan thuế; 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu; 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu).

  • Hồ sơ để công chứng hoặc chứng thực bao gồm:

– Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký lần đầu với bên cho thuê mua và văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi (bản chính);

– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);

– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

  • Hợp đồng chuyển nhượng sau đó phải có sự xác nhận của bên cho thuê mua nhằm xác định rõ người thuê mua, quyền và nghĩa vụ của người thuê mua và tạo sự thuận lợi cho quá trình chấp giấy chứng nhận sau này, hồ sơ bao gồm:

– Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký lần đầu với bên cho thuê mua (bản chính);

– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp không có công chứng, chứng thực thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi;

– Biên lai nộp thuế hoặc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế (bản chính);

– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).

Bên cho thuê mua có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ đã nộp, trong đó có 02 văn bản chuyển nhượng đã có xác nhận (01 bản cho bên chuyển nhượng hợp đồng và 01 bản cho bên nhận chuyển nhượng hợp đồng) và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng đó. Bên cho thuê mua có trách nhiệm lưu một bộ hồ sơ (bản sao) chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điểm a Khoản này, trong đó có 01 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều công ty bất động sản lấy phí chuyển nhượng 1-2% trên giá trị hợp đồng và các khoản thuế phát sinh nếu có.

– Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà có sẵn cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.Hồ sơ cần thiết khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp giấy chứng nhận các giấy tờ sau:

a) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đã ký lần đầu với bên cho thuê mua (bản chính);

b) Văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của bên cho thuê mua (bản chính).

Các bài viết liên quan:

  1. Hợp đồng mua bán nhà ở viết tay có hiệu lực không: https://luatsunhadathcm.com/hop-dong-mua-ban-nha-o-viet-tay-co-hieu-luc-khong/
  2. Thủ tục hoàn công xây dựng nhà ở: https://luatsunhadathcm.com/thu-tuc-hoan-cong-xay-dung-nha-o/
  3. Những lưu ý khi ký hợp đồng mua căn hộ chung cư: https://luatsunhadathcm.com/nhung-luu-y-khi-ky-hop-dong-mua-can-ho-chung-cu/

Trên đây là cách giải quyết những vướng mắc khi tiến hành thủ tục mua nhà ở có sẵn mà chúng tôi mang đến cho quý vị nhằm giúp quý vị có được sự hiểu biết cần thiết về vấn đề pháp lý xung quanh việc giải quyết tranh chấp nêu trên.

Chuyên viên: Phan Hiền

Lĩnh vực/công việc chuyên sâu của Công ty/Luật sư chuyên đất đai chúng tôi thường xuyên tư vấn như sau:

Giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán căn hộ/ tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất/ tranh chấp đất đai/…

Trân trọng!

(Thông tin chúng tôi cung cấp trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng không copy dưới mọi hình thức).

Trên đây là án thực tế chúng tôi đưa ra nhằm mục đích giúp khách hàng tham khảo khi làm Hợp đồng mua bán căn hộ, nhà ở/ hồ sơ thanh lý Hợp đồng mua bán căn hộ đòi lại tiền cọc từ phía chủ đầu tư dự án / tính lãi khoản tiền cọc và mức lãi …

Một số dữ liệu chúng tôi đã mã hóa để bảo mật thông tin cho khách hàng.

Lĩnh vực chuyên sâu của Công ty/Luật sư đất đai chúng tôi như sau:

Giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán nhà ở, căn hộ/Tranh chấp về đất đai/.

Nếu có bất kỳ thắc mắc, câu hỏi cần tư vấn vui lòng liên hệ:

Luật sư Phạm Thị Nhàn 0968.605.706.

CÔNG TY LUẬT VẠN TÍN

Số 7 Đường số 14, Khu Him Lam, Phường Tân Thuận, Quận 7, Hồ Chí Minh.

Fanpage:  https://www.facebook.com/vplshuynhpham

Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls

Website:https://luatsunhadathcm.com/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0968.605.706