CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG
TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
Chúng tôi gồm:
BÊN A (VỢ):
Bà :
Năm sinh :
Loại giấy tờ tùy thân :
Nơi thường trú :
BÊN B (CHỒNG):
Ông :
Năm sinh :
Loại giấy tờ tùy thân :
Nơi thường trú :
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số , quyển số do UBND cấp ngày .
Chúng tôi lập văn bản này để thỏa thuận việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN PHÂN CHIA
Tài sản được thỏa thuận phân chia theo văn bản này gồm:
- Toàn bộ nhà ở và quyền sử dụng đất của chúng tôi đối với nhà ở và thửa đất số , tờ bản đồ số tại địa chỉ theo Loại GCN số , số vào sổ: do Nơi cấp GCN cấp ngày .
- Toàn bộ quyền sử dụng đất của chúng tôi đối với thửa đất số , tờ bản đồ số tại địa chỉ theo Loại GCN số , số vào sổ: do Nơi cấp GCN cấp ngày .
(Sau đây, gọi tắt là “Tài sản”).
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN
- Giới tính được chia sở hữu, sử dụng riêng toàn bộ nhà ở và thửa đất tại địa chỉ , thành phố Hồ Chí Minh theo .
- Giới tính được chia sử dụng riêng toàn bộ thửa đất tại địa chỉ , thành phố Hồ Chí Minh theo .
- Các thỏa thuận khác:
– Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi người sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của người đó.
– Các nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.
– Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận chia vẫn là tài sản chung của vợ, chồng.
– Giới tính có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản mà mình được chia riêng theo Văn bản này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau đây:
- Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về “Tài sản” phân chia nêu tại Điều 1 văn bản này là đúng sự thật;
- “Tài sản” được phân chia thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của chúng tôi; hiện chưa bị thu hồi bởi quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không bị tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng; không bị xử lý bằng quyết định cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sử dụng, sở hữu chưa chấp hành theo quy định của pháp luật;
- Thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
- Việc thoả thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân nêu trên không nhằm trốn tránh thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào của chúng tôi và không ảnh hưởng đến lợi ích của bất cứ thành viên nào khác trong gia đình theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong văn bản này.
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Văn bản này có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng viên ký và chứng nhận. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ văn bản này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản và được công chứng theo quy định của pháp luật.
- Hai bên đã tự đọc (nghe công chứng viên đọc) Văn bản, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Văn bản này; đã đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản này.
BÊN A | BÊN B |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày tháng năm (Ngày tháng năm hai nghìn không trăm hai mươi ).
Tại Văn phòng Công chứng Bùi Ngọc Long, địa chỉ: 163 Lương Định Của, phường An Khánh, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Tôi – , Công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân này được giao kết giữa:
BÊN A (VỢ):
Bà :
Năm sinh :
Loại giấy tờ tùy thân :
Nơi thường trú :
BÊN B (CHỒNG):
Ông :
Năm sinh :
Loại giấy tờ tùy thân :
Nơi thường trú :
– Các bên đã tự nguyện giao kết văn bản này;
– Tại thời điểm ký vào văn bản này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết văn bản này;
– Mục đích, nội dung của văn bản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của văn bản này trước mặt tôi; chữ ký trong văn bản đúng là chữ ký của các bên nêu trên;
– Văn bản công chứng này được lập thành 03 (ba) bản chính, mỗi bản chính gồm ( ) tờ, ( ) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 02 (hai) bản chính, 01 (một) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng Bùi Ngọc Long, Thành phố Hồ Chí Minh.
Số công chứng: ……………………………… quyển số …/ TP/CC-SCC/HĐGD.