Với kinh nghiệm nhiều năm chuyên tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất, Công ty Luật Cộng đồng Vạn Tín sẽ giúp bạn hoàn thành thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất nhanh chóng, hiệu quả, đúng quy định. Đồng thời, giúp bạn hiểu hơn về thủ tục này để tránh mất quyền lợi trong quá trình thực hiện. Hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây để cập nhật thông tin chi tiết nhé!
Đăng bạ sang tên là gì?
Đăng bạ sang tên hay sang tên Sổ đỏ, đăng bộ sang tên là thuật ngữ được dùng thay cho việc người dân thực hiện thủ tục thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đây là cơ sở xác định sự hợp pháp của nhà đất được chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho.
Đăng bạ sang tên có phải là thủ tục bắt buộc không?
Đăng bạ sang tên là thủ tục bắt buộc
Khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định: “Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”. Như vậy, đăng bạ sang tên là thủ tục bắt buộc phải thực hiện để Nhà nước dễ dàng kiểm soát và quản lý. Mặt khác, nếu không thực hiện đúng quy định, bạn sẽ bị xử phạt theo luật định.
Thời hạn để đăng ký sang tên là bao lâu?
Để không bị xử phạt theo quy định, bắt buộc bạn phải đăng ký sang tên trước bạ trong thời hạn 30 ngày (được tính từ ngày công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà đất). Cụ thể, khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”
Điều kiện để đăng bạ sang tên là gì?
Để hoàn thành thủ tục đăng bạ sang tên, cả bên chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế và bên được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng phải thỏa mãn một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
Điều kiện của bên được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng
Theo tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất, điều kiện của bên chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013. Cụ thể như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Điều kiện đăng bạ sang tên của người chuyển và nhận nhà đất có sự khác biệt và được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật hiện hành
Nộp hồ sơ đăng bạ sang tên nhà đất
Theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013, bên được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng đủ điều kiện khi không thuộc một trong các trường hợp sau:
“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”
Hồ sơ cần chuẩn bị để hoàn thành thủ tục sang tên Sổ đỏ
Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi tiến hành thủ tục sang tên Sổ đỏ để tối ưu thời gian thực hiện
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm có giấy tờ sau đây:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho có công chứng hoặc chứng thực.
- Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cùng thời điểm với nộp hồ sơ đăng ký biến động thì cần nộp thêm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, theo tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất, bạn cần thực hiện tiếp tục theo quy trình sau:
Công chứng, chứng thực hợp đồng
Hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà đất cần được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền
Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, quy định: “Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.
Theo quy định trên, khi chuyển nhượng, tặng nhà đất thì các bên sẽ được lựa chọn các hình thức công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp nhà đất
Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Lưu ý:
- Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
- Theo tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất, các bên có thể soạn trước hợp đồng.
Chứng thực hợp đồng
Thủ tục chứng thực được thực hiện theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
- Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Ủy ban Nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Kiểm tra giấy tờ gồm:
+ Hồ sơ yêu cầu chứng thực đầy đủ.
+ Các bên tham gia hợp đồng phải đảm bảo các điều kiện sau: có đủ khả năng nhận thức, minh mẫn, có thể làm chủ được hành vi của mình tại thời điểm chứng thực. Đồng thời, chứng thực hợp đồng phải được thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện.
- Bước 3: Ký chứng thực: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Bước 4: Ghi lời chứng: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu đã được quy định sẵn liên quan tới hợp đồng mua bán đất đai, sau đó ký, ghi rõ họ tên, có đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Lưu ý: Thời hạn để yêu cầu chứng thực đối với hợp đồng mua bán đất đai là không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Kê khai nghĩa vụ tài chính
Khai thuế và lệ phí khi làm thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất gồm: thuế thu nhập cá nhân, phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (trừ trường hợp được miễn).
Lưu ý:
- Thời hạn kê khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ làm đăng bạ sang tên nhà đất).
- Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quy định. Do đó, mức thu của mỗi tỉnh, thành thường khác nhau.
>>> Xem thêm: Thủ tục làm Sổ đỏ thừa kế
Nộp hồ sơ sang tên
Sau khi thực hiện xong việc công chứng và chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho và khai thuế, lệ phí, để hoàn thành thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất, người làm thủ tục nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đất đai (theo quy định gọi là thủ tục đăng ký biến động). Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
- Nộp hồ sơ đăng bạ sang tên nhà đất
- Cách 1: Nộp hồ sơ đăng bạ sang tên nhà đất tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
- Cách 2: Nộp hồ sơ đăng bạ sang tên nhà đất tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện. Nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Lưu ý: Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Giải quyết yêu cầu: Trong giai đoạn này, việc quan trọng nhất khi làm thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất đó là thực hiện nghĩa vụ tài chính. Do đó, khi nhận được thông báo của cơ quan Thuế, người sang tên cần nộp đúng số tiền và đúng thời hạn theo thông báo.
- Trả kết quả:
Thời hạn giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP: thời hạn giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
Chi phí đăng bạ sang tên là bao nhiêu?
Chi phí đăng bạ sang tên được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật
Để hoàn thành thủ tục đăng bạ sang tên, các bên phải tiến hành nộp một số khoản phí theo quy định, gồm: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ. Cách tính các khoản phí này sẽ được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Thông tư 85/2019/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân
Nếu không thuộc trường hợp được miễn, các bên phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức phí bằng 2% giá chuyển nhượng.
Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, mức lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá nhà đất hiện tại của UBND cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
- Nếu giá nhà đất của UBND tỉnh thấp hơn giá chuyển nhượng thì lệ phí trước bạ bằng 0.5% giá chuyển nhượng.
- Ngược lại, nếu giá nhà đất của UBND tỉnh cao hơn giá chuyển nhượng thì lệ phí trước bạ sẽ được tính như sau:
- Lệ phí trước bạ đăng ký quyền sử dụng đất: 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 đất.
- Lệ phí trước bạ đăng ký quyền sở hữu nhà ở: 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 đất x Tỷ lệ % chất lượng còn lại.
Trong đó: Tỷ lệ % chất lượng còn lại được ban hành bởi UBND cấp tỉnh.
Không đăng bạ sang tên có bị phạt tiền hay không và mức phạt là bao nhiêu?
Nghị định 91/2019/NĐ-CP đã quy định cụ thể về mức phạt và đối tượng chịu phạt nếu không thực hiện đăng bạ sang tên.
Mức phạt
Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, mức phạt không đăng bạ sang tên được quy định như sau:
“a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu.”
Người bị phạt
Theo quy định, nếu không thực hiện thủ tục đăng bạ sang tên, đối tượng bị phạt sẽ là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Quy định này được nêu rõ tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.
Tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất
Đăng bạ sang tên là thủ tục bắt buộc thực hiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quy trình thực hiện khá phức tạp. Do đó, để tránh xảy ra sai sót cũng như tiết kiệm thời gian và công sức, hầu hết mọi người hiện nay đều ưu tiên lựa chọn dịch vụ tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên.
Công ty Luật Cộng đồng Vạn Tín chuyên tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất
Tự hào là đơn vị đã có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành Luật với đội ngũ tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất là các luật sư có chuyên môn cao, dày dạn kinh nghiệm, Công ty Luật Cộng đồng Vạn Tín cam kết giúp bạn hoàn thành thủ tục đăng bạ sang tên nhanh chóng, hiệu quả, hợp pháp với thời gian và chi phí tối ưu nhất. Các luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ tận tình cho bạn từ chuẩn bị hồ sơ đến hoàn tất việc nộp hồ sơ và xử lý các vấn đề liên quan.
Đặc biệt, chúng tôi là một trong số ít các đơn vị hiện nay có thể giải quyết những trường hợp khó, trục trặc về hồ sơ,… giúp rút ngắn quá trình đăng bộ sang tên.
Để được tư vấn thủ tục đăng bạ sang tên nhà đất, bạn đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi – Công ty Luật Cộng đồng Vạn Tín hoặc để lại thông tin tại https://luatsunhadathcm.com/lien-he/, chúng tôi sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Luật sư PHẠM THỊ NHÀN – Hotline: 0968.605.706 hoặc 0909.257.165
– Website chuyên đất đai: https://luatsunhadathcm.com/
– Website chuyên ly hôn: https://luatsulyhon.com.vn/
– Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ
– Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124
– Tư vấn đất đai: https://luatsunhadathcm.com/tu-van-dat-dai/
– Kinh nghiệm mua bán nhà đất: https://www.youtube.com/watch?v=8nh2yE9Mth4