Mẫu hợp đồng

Mua bán chung cư tại các thành phố và đô thị lớn là những giao dịch hết sức phổ biến hiện nay. Công ty Luật Vạn Tín sẽ gửi tới bạn mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư mới nhất năm 2021 và giải đáp một số vướng mặt pháp lý liên quan đến vấn đề này. Tham khảo ngay!

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua chung cư

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

(HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT)

 Số:_________/HĐĐC/______

–     Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–     Căn cứ Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–    Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–    Căn cứ luật Nhà ờ 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư  (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) này được lập ngày…………tháng ………năm……, tại ……

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

CÔNG TY …………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………

Địa chỉ: …………

Điện thoại:…………

Đại diện bởi: …………

Chức vụ: …………

Số tài khoản: …………

Ngân hàng: …………

Địa chỉ ngân hàng: …………

Fax: …………                                                            Email: …………

(Sau đây gọi tắt là “BÊN A”).

BÊN ĐẶT CỌC:

Ông/bà:   …………

Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/:…………

Ngày cấp: …………

Nơi cấp: …………

Địa chỉ thường trú:…………

Địa chỉ liên hệ:…………

Điện thoại :…………

Email:…………

(Sau đây gọi tắt là “BÊN B”).

Trong trường hợp Bên B có từ 02 (hai) người trở lên thì những người này sẽ ủy quyền cho 01 (một) người là người đại diện được ủy quyền (“Người Được Ủy Quyền”) để thực hiện các giao dịch với Bên A liên quan đến giao dịch được quy định trong Hợp đồng này và bất kỳ/tất cả các hành vi của Người Được Ủy Quyền sẽ ràng buộc tất cả những người thuộc Bên B và Bên A không cần có sự chấp thuận riêng rẽ của từng người đó. Văn bản ủy quyền phải được lập và công chứng theo quy định của pháp luật giữa những người của Bên B và Người Được Ủy Quyền.

Bên A và Bên B sau đây được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.

Trên cơ sở hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư theo:

  1. Bên A là một doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh bất động sản hợp pháp tại Việt Nam, có quyền hợp pháp đối với căn hộ với những thông tin cơ bản nêu tại Điều 1 dưới đây (“Căn hộ”) trong Dự án…………, tọa lạc tại…………với tổng diện tích khoảng…………(sau đây gọi tắt là “Dự Án”) theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. Do Sở Kế hoạch và Đầu tư ……….. cấp ngày ………… làm chủ đầu tư (“Chủ đầu tư”).
  2. Bên A đã cung cấp các thông tin về Dự Án cho Bên B, Bên B đã tìm hiểu kỹ và hiểu rõ các chi tiết của Dự Án.
  • Các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này để đảm bảo việc các Bên ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán liên quan đến Căn hộ theo các điều khoản, điều kiện dưới đây.

Theo đó, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư này với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: CĂN HỘ VÀ GIÁ BÁN

  • Thông tin cơ bản của Căn hộ:

Số căn hộ;

Loại căn hộ;

Toà nhà;

Dự án;

Diện tích sử dụng;

Điều kiện bàn giao

Giá bán Căn hộ:

  • Giá bán căn hộ (chưa bao gồm thuế giá trị gia tang và kinh phí bảo trì) (“Giá bán căn hộ”) là …………………
  • Tiến độ thanh toán dự kiến của Giá bán Căn hộ

ĐIỀU 2: TIỀN ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN

  • Cho mục đích bảo đảm ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng mua bán Căn hộ theo quy định pháp luật (“Hợp Đồng Mua Bán”) với Bên A, Bên B theo đây đồng ý thanh toán cho Bên A một khoản tiền cọc là:…………… (“Tiền Đặt Cọc”), đã bao gồm tiền đặt chỗ và bất kỳ khoản thanh toán nào mà Bên B đã thanh toán cho Bên A trước ngày ký Hợp đồng này, nếu có.

2.2   Tiền Đặt Cọc sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A theo lịch biểu như sau: Chia làm ….. đợt

Đợt 1: Bên A đặt cọc cho bên B số tiền là: ….. đồng (Bằng chữ: ……..) bằng hình thức chuyển khoản ngay sau khi hai bên ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư này.

Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là:…đồng (Bằng chữ: ….), tương ứng với 95% giá trị chuyển nhượng (bao gồm cả số tiền đặt cọc) ngay sau khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất từ Bên B sang cho Bên A tại Phòng công chứng.

Đợt 3: Bên A thanh toán số tiền còn lại: …đồng (tương đương 5% giá trị chuyển nhượng) ngay sau khi bên B cung cấp cho bên A giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất của Bên B.

2.3 Bên B sẽ tiến hành thanh toán Tiền Đặt Cọc cho Bên A bằng chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A như quy định tại phần đầu của Hợp đồng này. Bên A sẽ chỉ được xem là nhận được Tiền Đặt Cọc sau khi Tiền Đặt Cọc đã được ghi có vào tài khoản ngân hang của Bên A. Tất cả các khoản phí ngân hàng, phí chuyển khoản, hoặc các chi phí phải thanh toán tương tự liên quan đến việc thanh toán và/hoặc việc chuyển Tiền Đặt Cọc nêu trên sẽ do Bên B chịu.

ĐIỀU 3: HỢP ĐỒNG MUA BÁN

3.1 Sau khi nhận được đầy đủ Tiền Đặt Cọc như quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này và các bên đã đủ điều kiện ký kết Hợp Đồng Mua Bán theo quy định của pháp luật, Bên A sẽ gửi thông báo ký kết Hợp Đồng Mua Bán cho Bên B và Các Bên sẽ ký kết Hợp đồng Mua Bán trong vòng ….. ngày kể từ ngày ghi trên thông báo.

3.2 Bên B phải hợp tác với Bên A trong việc cung cấp các giấy tờ cần thiết theo quy định pháp luật để làm thủ tục ký kết Hợp Đồng Mua Bán.

3.3 Sau khi ký kết Hợp Đồng Mua Bán theo quy định tại Điều 3.1, Tiền Đặt Cọc và bất kỳ khoản thanh toán đã chi trả nào khác theo Hợp Đồng này sẽ được xem là một phần của các khoản thanh toán từ Bên B cho Bên A theo Hợp Đồng Mua Bán. Bên B sẽ có trách nhiệm thanh toán các phần còn lại của Giá Bán Căn Hộ, thuế giá trị gia tang, kinh phí bảo trì và các khoản phí khác cho Bên A theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng Mua Bán.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  • Giao kết thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.
  • Được quyền chỉ định cá nhân hoặc tổ chức đại diện Bên A để đứng tên ký kết hợp đồng công chứng chuyển nhượng sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng.
  • Được khấu trừ tiền đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B khi hai Bên giao kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
  • Trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp bên A từ chối việc giao kết Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất nêu tại Điều 3 Hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm nộp các loại giấy tờ công chứng, thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm nộp của bên bán.
  • Bảo mật bất kỳ thông tin nào mà Bên A biết và/hoặc đã được cung cấp liên quan đến Hợp Đồng này, trừ khi việc tiết lộ được thực hiện khi được Bên B chấp thuận hoặc theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định của các Tòa án và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  • Giao kết thực hiện Hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này.
  • Thanh toán Tiền Đặt Cọc và các khoản thanh toán khác (nếu có) cho Bên A theo quy định của Hợp Đồng này.
  • Nhanh chóng cung cấp các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Bên A để chứng minh Bên B đủ điều kiện mua và sở hữu Căn Hộ.
  • Bảo mật bất kỳ thông tin nào mà Bên B biết và/hoặc đã được cung cấp liên quan đến Hợp Đồng này, trừ khi việc tiết lộ được thực hiện khi được Bên A chấp thuận hoặc theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định của các Tòa án và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

  • Các Bên cam kết rằng việc ký kết Hợp đồng này là đúng thẩm quyền và sẽ tuân thủ mọi thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  • Bên B cam kết và xác nhận rằng Bên B tự nguyện giao kết Hợp Đồng này sau khi đã tìm hiểu về Căn Hộ và Dự Án và các điều khoản, điều kiện liên quan đến việc mua Căn Hộ theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật và sẽ chịu trách nhiệm với tất cả các vấn đề phát sinh từ và liên quan đến việc ký kết hoặc thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  • Nếu quá … ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán Tiền Đặt Cọc nói trên mà Bên B không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ Tiền Đặt Cọc và/hoặc bất kỳ khoản tiền phải thanh toán nào khác cho Bên A theo Hợp đồng này, Bên B phải tiền hành thanh toán tiền lãi chậm thanh toán trên khoản tiền quá hạn đó, được tính từ ngày đến hạn của khoản tiền đó cho đến ngày khoản tiền quá hạn đó được thanh toán đầy đủ cho Bên A, với lãi suất là 1,5%/tháng (một tháng sẽ có …. ngày, một năm sẽ có … ngày).
  • Nếu quá … ngày, kể từ ngày Bên B hoàn thành việc đặt cọc bảo đảm ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và/hoặc Bên A không tiến hành công chứng Hợp đồng mua bán nhà chung cư chuyển nhượng quyền quyền sở hữu căn hộ và quyền sử dụng đất cho Bên B (căn cứ quy định tại Điều 2.2), Bên A phải tiền hành thanh toán tiền lãi chậm thanh toán trên khoản tiền quá hạn đó, được tính từ ngày đến hạn của khoản tiền đó cho đến ngày khoản tiền quá hạn đó được thanh toán đầy đủ cho Bên B, với lãi suất là 1,5%/tháng (một tháng sẽ có …. ngày, một năm sẽ có … ngày).
  • Các A có quyền Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này theo toàn quyền quyết định của mình bằng cách gửi một thông báo chấm dứt có hiệu lực ngày lập tức cho bên còn lại và sau đó định đoạt hoặc, bằng phương thức khác, xử lý Căn hộ mà không cần tham khảo ý kiến của hoặc thông báo cho Bên B, và đồng thời toàn bộ số tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A cho đến ngày của thông báo chấm dứt sẽ bị mất và thuộc về Bên A, và Bên A không phải thanh toán bất kỳ khoản bồi thường nào cho Bên B nếu xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
  1. Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tại Điều 2.2 của Hợp đồng và không khắc phục trong vòng … ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A;
  2. Bên B không ký kết Hợp đồng mua bán theo Điều 2 của Hợp đồng;
  • Các B có quyền Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này theo toàn quyền quyết định của mình bằng cách gửi một thông báo chấm dứt có hiệu lực ngày lập tức cho bên còn lại và sau đó định đoạt hoặc, bằng phương thức khác, yêu cầu Bên A hoàn trả Tiền Đặt Cọc, phạt cọc và bồi thường thiệt hại (nếu có), và Bên B không phải thanh toán bất kỳ khoản bồi thường nào cho Bên A nếu xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
  1. Bên A vi phạm nghĩa vụ ký kết và/hoặc công chứng Hợp đồng mua bán nhà chung cư và không khắc phục trong vòng … ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A;
  2. Dự án chậm tiến độ do lỗi của Bên A
  • Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn:
  1. Chấm dứt do sự kiện bất khả kháng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước ít nhất … ngày. Không bên nào phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào về việc chấm dứt Hợp đồng này theo Điều này. Bên A sẽ hoàn tiền lại cho Bên B Tiền Đặt Cọc đã thực tế thanh toán và bất kỳ khoản thanh toán nào mà Bên B đã chi trả cho Bên A trong vòng … ngày kể từ ngày nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng.
  2. Theo thỏa thuận chung bằng văn bản giữa các bên.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau trong vòng … ngày kể từ ngày có thông báo về tranh chấp đó; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  • Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực pháp lý nếu được lập thành văn bản và được các bên ký kết hợp lệ.
  • Hợp đồng này thay thế toàn bộ các thỏa thuận hoặc ghi nhớ bằng lời nói hoặc bằng văn bản trước đó giữa các bên liên quan đến nội dung của Hợp đồng này.
  • Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này và đã ký và điểm chỉ vào hợp đồng này .
  • Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ 1 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN A                                                                                 BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

Nhận tư vấn hợp đồng mua bán nhà chung cư tại Công ty Luật Vạn Tín 

Thực tế cho thấy tất cả các tranh chấp đều bắt nguồn từ những bất cập và thiếu chặt chẽ trong hợp đồng. Chính vì vậy, việc lựa chọn một công ty luật uy tín để tư vấn và soạn thảo hợp đồng mua bán nhà chung cư là điều vô cùng quan trọng. Điều này giúp bạn không gặp các tình huống tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ. Bạn hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Vạn Tín để được tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tư vấn, đàm phán hợp đồng. Chỉ cần bạn có nhu cầu, chúng tôi sẵn sàng cử các luật sư phù hợp nhất để hỗ trợ.

Bên cạnh đó, Công ty Luật Vạn Tín còn cung cấp dịch vụ sau:

  • Thủ tục mua bán nhà đất, thủ tục hoàn công; thủ tục xin giấy phép xây dựng; thủ tục chia di sản thừa kế, thủ tục trước bạ, đăng bộ, đăng ký nhà đất; thủ tục vay thế chấp nhà đất; hợp thức hóa nhà đất, thủ tục làm sổ hồng khi mua bán bằng giấy tay; mua bán qua người ủy quyền; mua bán nhà đất đang thế chấp tại ngân hàng;
  • Tư vấn điều kiện mua bán nhà đất, điều kiện nhận chuyển nhượng nhà đất, nhận chuyển nhượng căn hộ; chuyển nhượng đất…;
  • Tư vấn chiến lược, tham gia soạn thảo Hợp đồng đặt cọc, Hợp đồng chuyển nhượng, Hợp đồng mua bán, Hợp đồng góp vốn, Hợp đồng ủy quyền.
  • Với đội ngũ Luật sư giỏi tại tphcm sẽ đại diện tham gia tố tụng tại Tòa án tất cả các tranh chấp liên quan đến nhà đất như tranh chấp hợp đồng mua bán nhà đất; tranh chấp hợp đồng đặt cọc; tranh chấp hợp đồng góp vốn, tranh chấp lối đi chung; tranh chấp tường chung.

LIÊN HỆ

Để đội ngũ Luật sư nhà đất uy tín tphcm chúng tôi có cơ hội tư vấn, hỗ trợ giao dịch nhà đất thành công, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại và đạt hiệu quả cao. Quý khách vui lòng liên hệ:

 Luật sư Phạm Thị Nhàn          ĐT:  0968.605.706.

Công ty Luật TNHH Vạn Tín ĐT: 028.7309.6558       website: https://luatvantin.com.vn/

Số 7 Đường số 14, Khu Đô Thị Mới Him Lam, phường Tân Thuận, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh

Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls

Website: https://luatsulyhon.com.vn/; https://luatsunhadathcm.com/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0968.605.706